Thứ 2 - Thứ 7 7:30 - 21:00 0967 434 115yte.vmedi@gmail.com

Công dụng thuốc Clorpheniramin 4mg

Vmedi > Dược khoa > Công dụng thuốc Clorpheniramin 4mg

Thuốc Clorpheniramin 4mg thuộc nhóm thuốc kháng histamin là một loại thuốc được ưu tiên chỉ định để điều trị các triệu chứng của bệnh dị ứng như mày đay, phù mạch và viêm mũi. Vậy công dụng của clorpheniramin là gì? Sử dụng thuốc cần lưu ý những gì? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Thuốc Clorpheniramin 4mg là thuốc gì?

Thuốc Clorpheniramin được bào chế dưới dạng viên nén dài chứa thành phần chính là clorpheniramin 4mg, kèm theo tá dược vừa đủ để tạo thành một viên thuốc.

Clorpheniramin là một loại kháng histamin một dẫn xuất của alkylamine thuộc nhóm thuốc không kê đơn có tác dụng an thần nhẹ. Tác dụng kháng histamin của Clorpheniramin dựa trên khả năng phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động. Thuốc Clorpheniramin 4mg được chỉ định trong điều trị các triệu chứng của bệnh dị ứng như mày đay, bệnh phù mạch, viêm mũi do dị ứng, bệnh viêm màng tiếp hợp dị ứng, ngứa và kết hợp với các thuốc khác để điều trị triệu chứng hoặc cảm lạnh.

thuoc-clorpheniramin-4mg
Thuốc Clorpheniramin 4mg

Thuốc Clorpheniramin 4mg có thể được đóng gói dưới dạng hộp có 10 vỉ, mỗi vỉ có 20 viên. Hoặc hộp có 1 chai, mỗi chai chứa 200 viên.

Công dụng của thuốc Clorpheniramin 4mg

Thuốc Clorpheniramin 4mg thường được chỉ định sử dụng để điều trị viêm mũi dị ứng cho bệnh nhân, bao gồm cả những người bị dị ứng theo mùa và những người mắc bệnh mạn tính. Nếu sử dụng loại thuốc này đều đặn và kiên trì trong quá trình điều trị, các triệu chứng của bệnh có thể được kiểm soát và cải thiện. Điều này giúp thuốc Clorpheniramin trở thành một lựa chọn quen thuộc đối với những bệnh nhân mắc viêm mũi dị ứng.

Thuốc Clorpheniramin là một loại kháng histamin dẫn xuất của alkylamine, giúp giảm các triệu chứng dị ứng bằng cách phong tỏa thụ thể H1 trên các tế bào tác động. Ngoài viêm mũi dị ứng, thuốc còn có thể hỗ trợ điều trị một số tình trạng dị ứng khác như viêm kết mạc, viêm da tiếp xúc, và hiện tượng mề đay. Thuốc cũng có thể được sử dụng để giảm các triệu chứng ngứa ngáy do côn trùng đốt hoặc dị ứng với thực phẩm.

Tuy nhiên, liều lượng sử dụng thuốc Clorpheniramin phụ thuộc vào độ tuổi và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Đối với các bệnh nhân mắc cảm lạnh, việc kết hợp Clorpheniramin với các loại thuốc khác có thể gia tăng hiệu quả điều trị.

Liều dùng Clorpheniramin 4mg

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên mỗi 4 đến 6 giờ. Liều tối đa hàng ngày không được vượt quá 6 viên (tương đương 24mg) trong 24 giờ.

Tuy nhiên, ở người già có thể dễ xảy ra các tác dụng kháng cholin trên hệ thần kinh, do đó cần xem xét việc giảm liều hàng ngày, tối đa không quá 12mg trong 24 giờ của ngày.

  • Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: uống 1/2 viên mỗi 4 đến 6 giờ. Liều tối đa hàng ngày không được vượt quá 3 viên (tương đương 12mg) trong 24 giờ của ngày.

Bên cạnh đó, việc sử dụng thuốc Clorpheniramin trong thời kỳ mang thai cũng cần được thận trọng. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng các thành phần của thuốc có thể gây ra động kinh cho thai nhi nếu mẹ sử dụng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ.

Đặc biệt, việc sử dụng thuốc trong giai đoạn cho con bú cũng cần được cân nhắc, bởi vì thuốc có thể ức chế tiết sữa và ảnh hưởng đến việc cung cấp đủ lượng sữa mẹ cho em bé. Vì vậy, phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc Clorpheniramin để điều trị tình trạng dị ứng.

Xử trí khi quên liều

Trong trường hợp quên uống một liều Clorpheniramin 4mg, người bệnh cần uống thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu đã gần đến lúc uống liều tiếp theo, chỉ cần uống liều đó và không nên dùng liều gấp đôi hoặc bù liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

Các triệu chứng quá liều Clorpheniramin bao gồm: rối loạn tâm thần, hoảng loạn, co giật, ngừng thở, tác dụng chống tiết của acetylcholin và phản ứng loạn trương lực, suy tim mạch và loạn nhịp.

Phương pháp xử trí: Cần rửa dạ dày và gây nôn bằng Ipeca. Sau đó, cần dùng than hoạt tính hoặc thuốc tẩy để giảm sự hấp thu thuốc. Nếu gặp tình trạng huyết áp thấp hoặc loạn nhịp tim, người bệnh cần được điều trị kịp thời. Co giật có thể được điều trị bằng cách tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin. Trong trường hợp nặng, có thể cần phải truyền máu.

Lưu ý: Liều dùng thuốc Clorpheniramin 4mg được cung cấp chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể sẽ phụ thuộc vào tình trạng bệnh và mức độ tiến triển của bệnh. Người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp nhất.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Clorpheniramin 4mg

Thuốc Clorpheniramin 4mg có những trường hợp chống chỉ định sau đây:

  • Quá mẫn với thành phần chính clorpheniramin hoặc bất cứ thành phần nào trong tá dược của thuốc.
  • Đang bị cơn hen cấp.
  • Có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
  • Mắc bệnh glôcôm góc hẹp.
  • Bị tắc cổ bàng quang.
  • Đang bị loét dạ dày chít hoặc tắc môn vị – tá tràng.
  • Đang cho con bú hoặc trẻ sơ sinh và trẻ thiếu tháng.
  • Đang dùng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO) trong vòng 14 ngày trước khi điều trị bằng clorpheniramin.

Tác dụng phụ của thuốc Clorpheniramin 4mg

Các tác dụng phụ của thuốc Clorpheniramin có thể xảy ra bao gồm:

  • Thường gặp: ngủ gà, an thần, khô miệng
  • Hiếm gặp: chóng mặt, buồn nôn.

Ngoài ra, khi sử dụng Clorpheniramin 4mg còn có thể gặp những phản ứng không mong muốn như:

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: thiếu máu tán huyết, loạn tạo máu.
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: phản ứng dị ứng, phù mạch, phản ứng phản vệ.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: chán ăn.
  • Rối loạn tâm thần: lú lẫn, kích thích, khó chịu, ác mộng, trầm cảm.
  • Rối loạn hệ thần kinh: an thần, buồn ngủ, rối loạn sự chú ý, phối hợp bất thường, đau đầu, chóng mặt.
  • Rối loạn mắt: nhìn mờ.
  • Rối loạn tai và tai trong: ù tai.
  • Rối loạn tim mạch: đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim.
  • Rối loạn mạch máu: hạ huyết áp.
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: tăng tiết phế quản.
  • Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, khô miệng, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu.
  • Rối loạn gan mật: viêm gan, vàng da.
  • Rối loạn da và dưới da: viêm da tróc vảy, nổi mẩn, mày đay, nhạy cảm ánh sáng.
  • Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: co giật cơ, yếu cơ.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: bí tiểu.
  • Rối loạn chung: mệt mỏi, tức ngực.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Clorpheniramin 4mg

Thuốc Clorpheniramin 4mg có thể tăng nguy cơ bị bệnh tiểu ở người phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng hoặc những người bị nhược cơ.

Thuốc Clorpheniramin 4mg có tác dụng an thần và có thể được tăng cường khi dùng đồng thời với rượu hoặc các loại thuốc an thần khác.

Sử dụng thuốc này cần thận trọng ở những người bị bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở, bị tắc nghẽn phổi hoặc là trẻ em nhỏ, vì có nguy cơ dẫn đến biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở.

Cần hạn chế sử dụng thuốc cho người bị tăng nhãn áp hoặc bị glôcôm.

Thuốc cũng có thể gây sâu răng khi sử dụng trong thời gian dài và có thể gây các phản ứng dị ứng do chứa tá dược màu vàng tartrazin, do đó cần theo dõi bệnh nhân khi sử dụng thuốc.

Người cao tuổi cũng nên được sử dụng thuốc cẩn thận.

Không nên sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.

Tương tác thuốc

Các thuốc ức chế monoamin oxydase sẽ kéo dài và tăng tác dụng kháng muscarin của thuốc kháng histamin.

Clorpheniramin 4mg sẽ có tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương kéo dài khi được sử dụng cùng với ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ.

Sử dụng Clorpheniramin 4mg cùng với phenytoin có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin do ức chế chuyển hóa phenytoin.

Các thuốc ức chế CYP3A4 như Dasatinib, pramlintide sẽ làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của Clorpheniramin.

Clorpheniramin 4mg có thể làm giảm tác dụng của các chất ức chế cholinesterase và betahistine. Người bệnh sử dụng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO) trong vòng 14 ngày trước khi bắt đầu sử dụng thuốc cần được cảnh báo, vì tác dụng kháng muscarin của Clorpheniramin sẽ tăng lên khi được sử dụng cùng với các thuốc ức chế MAO.

Trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Sử dụng thuốc Clorpheniramin 4mg trong 3 tháng cuối thai kỳ chỉ khi thật cần thiết, vì nó có thể gây ra các phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh. Thuốc cũng có khả năng tiết ra qua sữa mẹ và gây ức chế tiết sữa, do đó cần cân nhắc không sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

Trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Clorpheniramin 4mg. Trước khi sử dụng, người bệnh nên tìm hiểu kỹ và tuân thủ đúng hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn để đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất. Nếu bạn đang thắc mắc và cần tư vấn, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Rate this post
About the author

Ngành nghề: Dược sĩ - Y sĩ Là một thành viên của cộng đồng chăm sóc sức khỏe tại nhà thuộc hệ thống Vmedi.com.vn. Tôi hy vọng những bài viết của tôi có thể mang đến những thông tin hữu ích và đúng đắn về sức khỏe, cũng như cách sử dụng thuốc phù hợp.

Related Posts

Leave a Reply