2.000.000 ₫ 1.500.000 ₫
Miếng dán giảm đau Durogesic dành cho bệnh nhân ung thư với thành phần chính là Fetanyl dùng kiểm soát đau trong các trường hợp đau mạn tính, đau dai dẳng cần sử dụng giảm đau opioid.
Miếng dán giảm đau Durogesic dành cho bệnh nhân ung thư với thành phần chính là Fetanyl dùng kiểm soát đau trong các trường hợp đau mạn tính, đau dai dẳng cần sử dụng giảm đau opioid.
Mục lục
Durogesic được sử dụng trong các tình huống sau đây:
Trước khi sử dụng, hãy kiểm tra kỹ miếng dán. Không nên sử dụng các miếng dán bị cắt, chia nhỏ hoặc có bất kỳ dấu hiệu hư hỏng nào.
Lấy miếng dán ra khỏi túi đựng: Để lấy miếng dán ra khỏi túi đựng bên ngoài, hãy cố định vết khía trước khi cắt, theo hướng chỉ dẫn có một mũi tên trên túi, và cắt dọc theo góc của nắp đậy.
Dán ngay khi bóc bao bì: Miếng dán nên được dán liền ngay sau khi bóc bao bì.
Miếng dán DUROGESIC nên được mang liên tục trong suốt 72 giờ. Miếng dán mới nên được dán ở vị trí khác sau khi gỡ bỏ miếng dán trước đó.
Miếng dán đã sử dụng nên được gấp lại để hai mặt tự dính vào nhau và sau đó phải được hủy đi.
Liều DUROGESIC phù hợp với từng bệnh nhân và cần được đánh giá định kỳ sau khi dán. Miếng dán DUROGESIC được thiết kế để phóng thích fentanyl với tốc độ 12, 25, hoặc 50 microgram mỗi giờ vào hệ tuần hoàn, tương đương khoảng 0,3; 0,6; hoặc 1,2 mg/ngày.
Liều khởi đầu phù hợp của DUROGESIC dựa vào liều opioid hiện đang sử dụng của bệnh nhân. Điều này áp dụng cho bệnh nhân đã dung nạp opioid. Các yếu tố khác được xem xét bao gồm tình trạng lâm sàng hiện tại, tình trạng sử dụng thuốc của bệnh nhân như kích thước cơ thể, tuổi tác, tình trạng suy nhược, và mức độ dung nạp opioid.
Bệnh nhân đã dung nạp opioid: Đối với bệnh nhân đã sử dụng opioid, chuyển đổi từ các loại opioid khác sang DUROGESIC dựa vào bảng chuyển đổi tương đương hoạt tính giảm đau.
Bệnh nhân chưa sử dụng opioid: Với bệnh nhân chưa sử dụng opioid, liều khởi đầu thông thường của DUROGESIC không nên vượt quá 25 microgram mỗi giờ.
Trong trường hợp sử dụng DUROGESIC cho bệnh nhân chưa sử dụng opioid, kinh nghiệm lâm sàng có thể hạn chế. Trong trường hợp này, những bệnh nhân này nên được chuẩn liều với các opioid phóng thích nhanh (như morphin, hydromorphin, oxycodon, tramadol và codein) ở liều thấp để đạt được liều giảm đau tương đương với DUROGESIC phóng thích 25 microgram mỗi giờ. Sau đó, liều DUROGESIC có thể điều chỉnh lên hoặc xuống mỗi 12 hoặc 25 microgram mỗi giờ nếu cần thiết, để đảm bảo liều thấp nhất phù hợp với sự đáp ứng và nhu cầu bổ sung cho giảm đau.
Tính toán liều thuốc giảm đau đã sử dụng trong vòng 24 giờ.
Chuyển đổi liều này sang liều morphin uống tương đương dựa trên bảng chuyển đổi hoạt tính giảm đau tương đương.
Tính toán liều DUROGESIC tương đương từ tổng liều morphin uống tương đương trong vòng 24 giờ, sử dụng bảng tương ứng cho người lớn có nhu cầu luân phiên hoặc đã được duy trì trên opioid theo phác đồ.
Bảng 1. Chuyển đổi hoạt tính giảm đau tương đương | ||
Tên thuốc | Liều tương đương (mg) | |
Uống | Tiêm bắp* | |
Morphin | 30 (áp dụng đối với liều lặp đi lặp lại)** | 10 |
Hydromorphone | 7,5 | 1,5 |
Methadone | 20 | 10 |
Oxycodone | 30 | 15 |
Levorphanol | 4 | 2 |
Oxymorphone | 10 (trực tràng) | 1 |
Diamorphine | 60 | 5 |
Pethidine | – | 75 |
Codein | 200 | 130 |
Buprenorphine | 0,8 (ngậm dưới lưỡi) | 0,4 |
* Dựa trên các nghiên cứu 1 liều tiêm bắp duy nhất mỗi thuốc liệt kê trong bảng so sánh với morphine để biết hoạt tính giảm đau tương đương. Liều uống là liều được đề nghị khi chuyển từ dạng tiêm sang dạng uống.
** Tỉ lệ hoạt tính giảm đau của morphine giữ dạng uống/tiêm bắp dựa trên kinh nghiệm lâm sàng ở bệnh nhân đau mạn tính. Tham khảo: Adapted from Foley KM. The treatment of cancer pain. NE JM 1985; 313(2): 84-85. |
Bảng 2. Liều khởi đầu khuyến cáo của Durogesic dựa trên liều dùng Morphin uống/24h. | |
Morphin uống/24h (mg/ngày) | Durogesic (mcg/giờ) |
<135 (cho người lớn) | 25 |
135-224 | 50 |
225-314 | 75 |
315-404 | 100 |
405-494 | 125 |
495-584 | 150 |
585-674 | 175 |
675-764 | 200 |
765-854 | 225 |
855-944 | 250 |
945-1034 | 275 |
1035-1124 | 300 |
Theo các thử nghiệm lâm sàng, các khoảng liều morphin uống hàng ngày được dùng làm cơ sở cho việc chuyển sang dùng Durogesic. |
Bảng 3. Liều khởi đầu khuyến cao của Durogesic dựa trên liều dùng Morphin uống/24h (dành cho bệnh nhân đã dung nạp hay ổn định với Opioid) | |
Morphin uống /24h (mg/ngày) | Durogesic (mcg/giờ) |
< 44 | 12 |
45-89 | 25 |
90-149 | 50 |
150-209 | 75 |
210-269 | 100 |
270-329 | 125 |
330-389 | 150 |
390-449 | 175 |
450-509 | 200 |
510-569 | 225 |
570-629 | 250 |
630-690 | 275 |
690-749 | 300 |
Miếng dán giảm đau Durogesic dành cho bệnh nhân ung thư đang được bán tại Vmedi. Mọi chi tiết cần hỗ trợ và tư vấn vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 0967 434 115.
Thành phần | Fentanyl |
---|---|
Hàm lượng | Fentanyl 12.6mg |
Liều lượng | 12, 25, 50, 75, 100 µg/h |
Dạng bào chế | Miếng dán phóng thích qua da |
Công ty sản xuất | Janssen Pharmaceutica N.V. |
Xuất xứ | Bỉ |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 miếng |
Hạn sử dụng | 2 năm |
Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.