Thứ 2 - Thứ 7 7:30 - 21:00 0967 434 115yte.vmedi@gmail.com

Miếng dán giảm đau cho bệnh nhân ung thư Durogesic

1.290.000 

Miếng dán giảm đau Durogesic dành cho bệnh nhân ung thư với thành phần chính là Fetanyl dùng kiểm soát đau trong các trường hợp đau mạn tính, đau dai dẳng cần sử dụng giảm đau opioid.

Mô tả
Thông tin bổ sung
Đánh giá (0)

Miếng dán giảm đau Durogesic dành cho bệnh nhân ung thư với thành phần chính là Fetanyl dùng kiểm soát đau trong các trường hợp đau mạn tính, đau dai dẳng cần sử dụng giảm đau opioid.

Công dụng của miếng dán giảm đau cho bệnh nhân ung thư Durogesic

Durogesic được sử dụng trong các tình huống sau đây:

  • Giảm đau ở bệnh nhân có đau mãn tính.
  • Giảm đau mạnh sau các chấn thương, như đa chấn thương hoặc ung thư.
  • Giảm đau mạnh đòi hỏi sử dụng opioid.

Hướng dẫn về cách sử dụng miếng dán Durogesic

  • Vùng da đích để dán miếng DUROGESIC nên đáp ứng các tiêu chí sau:
  • Không bị kích ứng: Đảm bảo vùng da không có dấu hiệu viêm, sưng, hoặc kích ứng trước khi dán miếng.
  • Bề mặt phẳng: Dán miếng lên một bề mặt phẳng để đảm bảo miếng dán bám chặt và hiệu quả.
  • Không tiếp xúc với ánh sáng: Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời hoặc nguồn sáng mạnh, vì ánh sáng có thể làm giảm tác dụng của thuốc.
  • Ưu tiên vùng lưng phía trên ở trẻ nhỏ: Đối với trẻ em, nên chọn vùng lưng phía trên để dán miếng, giúp giảm nguy cơ trẻ tự tháo miếng dán.

Chuẩn bị vùng da trước khi dán

  • Cắt lông: Vùng da cần dán nên được cắt lông (không cạo) trước khi dán. Vùng da không có lông là lựa chọn tốt nhất.
  • Vệ sinh: Nếu vùng da cần dán cần được vệ sinh, hãy dùng nước sạch để làm sạch, tránh sử dụng xà phòng, dầu, mỹ phẩm dạng lỏng hoặc bất kỳ chất nào có thể gây kích ứng cho da hoặc thay đổi đặc tính của da.
  • Làm khô da: Đảm bảo da đã được làm khô hoàn toàn trước khi dán miếng DUROGESIC.

Kiểm tra miếng dán

Trước khi sử dụng, hãy kiểm tra kỹ miếng dán. Không nên sử dụng các miếng dán bị cắt, chia nhỏ hoặc có bất kỳ dấu hiệu hư hỏng nào.

Dán miếng DUROGESIC

Lấy miếng dán ra khỏi túi đựng: Để lấy miếng dán ra khỏi túi đựng bên ngoài, hãy cố định vết khía trước khi cắt, theo hướng chỉ dẫn có một mũi tên trên túi, và cắt dọc theo góc của nắp đậy.

Dán ngay khi bóc bao bì: Miếng dán nên được dán liền ngay sau khi bóc bao bì.

Dán miếng dán vào da

  • Gấp mép túi theo đường khía, sau đó xé cẩn thận bao túi.
  • Mở rộng túi về cả hai phía, gấp túi vừa được mở như một cuốn sách.
  • Lớp giải phóng thuốc sẽ được xé ra.
  • Gập miếng dán ở giữa và tách riêng rẽ 2 nửa.
  • Tránh chạm vào bề mặt dính của miếng dán.
  • Dán miếng dán vào da bằng cách ấn nhẹ lòng bàn tay trong khoảng 30 giây để đảm bảo rằng các góc của miếng dán đã được dính chặt.
  • Sau khi dán, hãy rửa lại tay bằng nước sạch.
  • Thời gian sử dụng:

Miếng dán DUROGESIC nên được mang liên tục trong suốt 72 giờ. Miếng dán mới nên được dán ở vị trí khác sau khi gỡ bỏ miếng dán trước đó.

Loại bỏ miếng dán cũ

Miếng dán đã sử dụng nên được gấp lại để hai mặt tự dính vào nhau và sau đó phải được hủy đi.

Hướng dẫn về liều dùng Durogesic

Liều DUROGESIC phù hợp với từng bệnh nhân và cần được đánh giá định kỳ sau khi dán. Miếng dán DUROGESIC được thiết kế để phóng thích fentanyl với tốc độ 12, 25, hoặc 50 microgram mỗi giờ vào hệ tuần hoàn, tương đương khoảng 0,3; 0,6; hoặc 1,2 mg/ngày.

Chọn liều khởi đầu

Liều khởi đầu phù hợp của DUROGESIC dựa vào liều opioid hiện đang sử dụng của bệnh nhân. Điều này áp dụng cho bệnh nhân đã dung nạp opioid. Các yếu tố khác được xem xét bao gồm tình trạng lâm sàng hiện tại, tình trạng sử dụng thuốc của bệnh nhân như kích thước cơ thể, tuổi tác, tình trạng suy nhược, và mức độ dung nạp opioid.

Người lớn

Bệnh nhân đã dung nạp opioid: Đối với bệnh nhân đã sử dụng opioid, chuyển đổi từ các loại opioid khác sang DUROGESIC dựa vào bảng chuyển đổi tương đương hoạt tính giảm đau.

Bệnh nhân chưa sử dụng opioid: Với bệnh nhân chưa sử dụng opioid, liều khởi đầu thông thường của DUROGESIC không nên vượt quá 25 microgram mỗi giờ.

Trong trường hợp sử dụng DUROGESIC cho bệnh nhân chưa sử dụng opioid, kinh nghiệm lâm sàng có thể hạn chế. Trong trường hợp này, những bệnh nhân này nên được chuẩn liều với các opioid phóng thích nhanh (như morphin, hydromorphin, oxycodon, tramadol và codein) ở liều thấp để đạt được liều giảm đau tương đương với DUROGESIC phóng thích 25 microgram mỗi giờ. Sau đó, liều DUROGESIC có thể điều chỉnh lên hoặc xuống mỗi 12 hoặc 25 microgram mỗi giờ nếu cần thiết, để đảm bảo liều thấp nhất phù hợp với sự đáp ứng và nhu cầu bổ sung cho giảm đau.

Đối với trẻ em

  • Trẻ em từ 16 tuổi trở lên sử dụng DUROGESIC theo liều giống như người lớn.
  • Trẻ em từ 2 đến 16 tuổi chỉ nên sử dụng DUROGESIC khi đã dung nạp opioid (từ 2-16 tuổi) và đã dùng ít nhất liều opioid tương đương 30 mg morphin uống mỗi ngày. Để chuyển đổi liều từ opioid đường uống và đường tiêm sang liều DUROGESIC, xin vui lòng tham khảo phần chuyển đổi hoạt tính giảm đau tương đương (Bảng 1) và liều dùng tương ứng từ morphin uống sang DUROGESIC

Chuyển đổi từ các loại opioid khác sang Durogesic

Tính toán liều thuốc giảm đau đã sử dụng trong vòng 24 giờ.

Chuyển đổi liều này sang liều morphin uống tương đương dựa trên bảng chuyển đổi hoạt tính giảm đau tương đương.

Tính toán liều DUROGESIC tương đương từ tổng liều morphin uống tương đương trong vòng 24 giờ, sử dụng bảng tương ứng cho người lớn có nhu cầu luân phiên hoặc đã được duy trì trên opioid theo phác đồ.

Bảng 1. Chuyển đổi hoạt tính giảm đau tương đương
Tên thuốc Liều tương đương (mg)
Uống Tiêm bắp*
Morphin 30 (áp dụng đối với liều lặp đi lặp lại)** 10
Hydromorphone 7,5 1,5
Methadone 20 10
Oxycodone 30 15
Levorphanol 4 2
Oxymorphone 10 (trực tràng) 1
Diamorphine 60 5
Pethidine 75
Codein 200 130
Buprenorphine 0,8 (ngậm dưới lưỡi) 0,4
* Dựa trên các nghiên cứu 1 liều tiêm bắp duy nhất mỗi thuốc liệt kê trong bảng so sánh với morphine để biết hoạt tính giảm đau tương đương. Liều uống là liều được đề nghị khi chuyển từ dạng tiêm sang dạng uống.

** Tỉ lệ hoạt tính giảm đau của morphine giữ dạng uống/tiêm bắp dựa trên kinh nghiệm lâm sàng ở bệnh nhân đau mạn tính.

Tham khảo: Adapted from Foley KM. The treatment of cancer pain. NE JM 1985; 313(2): 84-85.

Bảng 2. Liều khởi đầu khuyến cáo của Durogesic dựa trên liều dùng Morphin uống/24h.
Morphin uống/24h (mg/ngày) Durogesic (mcg/giờ)
<135 (cho người lớn) 25
135-224 50
225-314 75
315-404 100
405-494 125
495-584 150
585-674 175
675-764 200
765-854 225
855-944 250
945-1034 275
1035-1124 300
Theo các thử nghiệm lâm sàng, các khoảng liều morphin uống hàng ngày được dùng làm cơ sở cho việc chuyển sang dùng Durogesic.
Bảng 3. Liều khởi đầu khuyến cao của Durogesic dựa trên liều dùng Morphin uống/24h (dành cho bệnh nhân đã dung nạp hay ổn định với Opioid)
Morphin uống /24h (mg/ngày) Durogesic (mcg/giờ)
< 44 12
45-89 25
90-149 50
150-209 75
210-269 100
270-329 125
330-389 150
390-449 175
450-509 200
510-569 225
570-629 250
630-690 275
690-749 300

 

 

Miếng dán giảm đau Durogesic dành cho bệnh nhân ung thư đang được bán tại Vmedi. Mọi chi tiết cần hỗ trợ và tư vấn vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 0967 434 115.

Thành phần

Fentanyl

Hàm lượng

Fentanyl 12.6mg

Liều lượng

12, 25, 50, 75, 100 µg/h

Dạng bào chế

Miếng dán phóng thích qua da

Công ty sản xuất

Janssen Pharmaceutica N.V.

Xuất xứ

Bỉ

Quy cách đóng gói

Hộp 5 miếng

Hạn sử dụng

2 năm

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.