Thứ 2 - Thứ 7 7:30 - 21:00 0967 434 115yte.vmedi@gmail.com

Top 11 loại thuốc chống đột quỵ nên có trong tủ thuốc mỗi gia đình

Vmedi > Tin Tức > Top 11 loại thuốc chống đột quỵ nên có trong tủ thuốc mỗi gia đình

Hiện nay, có nhiều loại thuốc chống đột quỵ với các tác dụng đa dạng như chống đông máu, giảm lượng cholesterol, giãn tĩnh mạch, và giảm huyết áp. Các loại thuốc này đóng vai trò quan trọng trong việc phòng ngừa nguy cơ tai biến mạch máu não, và liệu trình sử dụng chúng thường được bác sĩ điều chỉnh tùy thuộc vào từng đối tượng và tình trạng bệnh lý cụ thể.

Thuốc phòng chống đột quỵ là gì?

Thuốc phòng chống đột quỵ không chỉ giúp điều trị các nguyên nhân gây ra đột quỵ như cao huyết áp, tiểu đường, rối loạn lipid máu, và cholesterol cao mà còn có cơ chế hoạt động đặc biệt. Các nhóm thuốc chống đột quỵ hoạt động như sau:

Thuốc ngăn cản quá trình đông máu và ức chế các yếu tố gây đông máu

  • Heparin;
  • Thuốc kháng Vitamin K;
  • Enoxaparin;
  • Pradaxa;
  • Axit acetylsalicylic.

Thuốc hạ Cholesterol máu:

  • Lovastatin;
  • Ezetimibe.

Ngày nay, nhận thức về vai trò của cholesterol trong xơ vữa động mạch não đã thay đổi. Tăng cholesterol không phải là nguy cơ cho tất cả các thể đột quỵ não, mà chỉ là yếu tố nguy cơ chủ yếu đối với đột quỵ thiếu máu não, một dạng đột quỵ khác.

Thuốc điều trị huyết áp:

  • Verapamil;
  • Captopril;
  • Furosemid;
  • Irbesartan.

Mối quan hệ nhân quả hai chiều giữa tăng huyết áp và đột quỵ não được nhấn mạnh. Tăng huyết áp có thể gây đột quỵ não, và ngược lại, đột quỵ cũng có thể gây tăng huyết áp. Điều trị huyết áp có vai trò quan trọng trong việc kiểm soát và phòng ngừa đột quỵ.

Các loại thuốc phòng chống đột quỵ tốt nhất hiện nay

Thuốc ức chế thụ thể Angiotensin II – Irbesartan 150mg

thuoc-chong-dot-quy-irbesartan-150mg
Thuốc phòng chống đột quỵ Irbesartan 150mg

Irbesartan thuộc nhóm thuốc đối kháng angiotensin II và có hoạt chất chính là Irbesartan dạng viên nén. Thuốc này có những tác dụng chính sau:

  • Điều trị tăng huyết áp: Irbesartan được sử dụng để điều trị tăng huyết áp cần thiết ở người lớn.
  • Điều trị bệnh thận: Dùng trong điều trị bệnh thận ở bệnh nhân trưởng thành mắc tăng huyết áp và đái tháo đường type 2.

Liều dùng: Irbesartan được sử dụng đường uống với liều 150mg mỗi ngày, được uống một lần.

Đối tượng sử dụng: Điều chỉnh liều đối với người lớn tuổi, nhưng không áp dụng cho trẻ em từ 0 đến 18 tuổi.

Chống chỉ định: Irbesartan không được sử dụng nếu người dùng có quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thuốc chống đông máu phòng ngừa đột quỵ Heparin 5000 IU/ml

thuoc-chong-dot-quy-heparin
Thuốc phòng chống đột quỵ Heparin

Heparin là một sản phẩm chống tai biến của Nga thuộc nhóm thuốc chống huyết khối, với khả năng ngăn cản quá trình đông máu và ức chế một số yếu tố đông máu.

  • Chỉ định: Heparin natri là hoạt chất chính, được chuyên dùng để điều trị một loạt các tình trạng như:
    • Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc phổi.
    • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc phổi, đau thắt ngực không ổn định.
    • Dự phòng huyết khối hình thành sau nhồi máu cơ tim.
    • Chạy thận nhân tạo.
  • Liều dùng: Thường được sử dụng đường truyền tĩnh mạch liên tục trong glucose (đường) 5% hoặc natri clorid 0.9%, hoặc có thể tiêm tĩnh mạch ngắt quãng hoặc tiêm dưới da với liều 5000 đơn vị.
  • Đối tượng sử dụng: Áp dụng cho tất cả các đối tượng, trừ trẻ nhỏ hơn 3 tuổi và trẻ sơ sinh.
  • Lưu ý: Không nên sử dụng đối với người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Tránh sử dụng cho phụ nữ đang mang thai, đặc biệt trong quá trình gây tê ngoài màng cứng khi sinh và trong các quy trình phẫu thuật.

Thuốc kháng Vitamin K (Warfarin 5mg)

thuoc-chong-dot-quy-warfarin-5mg
Thuốc chống đông máu Warfarin 5mg

Warfarin là một thành viên của nhóm thuốc chống huyết khối, hay còn được biết đến là thuốc kháng Vitamin K, đóng vai trò quan trọng trong việc ức chế quá trình tổng hợp các yếu tố đông máu.

  • Chỉ định: Warfarin natri là hoạt chất chính của Warfarin 5mg, được chuyên điều trị một số trường hợp như:
    • Dự phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch và tắc phổi.
    • Điều trị dự phòng tắc hệ thống ở bệnh nhân mắc bệnh thấp tim và rung tâm nhĩ.
    • Dự phòng sau khi đặt van tim nhân tạo.
    • Chỉ định cho cơn thiếu máu não thoáng qua.
  • Liều dùng: Warfarin 5mg thường được sử dụng đường uống với liều 10mg mỗi ngày.
  • Đối tượng sử dụng: Áp dụng cho tất cả các đối tượng, trừ trẻ em.
  • Lưu ý: Warfarin không nên sử dụng đối với những người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, trường hợp chảy máu, và phụ nữ mang thai.

Thuốc chống tai biến mạch máu não Enoxaparin Sodium 40mg/0,4ml

thuoc-chong-dot-quy-enoxaparin-sodium
Thuốc chống tai biến mạch máu não phòng chống đột quỵ Enoxaparin Sodium

Enoxaparin Sodium 40mg/0,4 ml, một giải pháp phòng ngừa đột quỵ: Enoxaparin sodium thuộc nhóm heparin, là một thuốc chống huyết khối với khả năng chống đông huyết khối và đông máu.

  • Chỉ định: Enoxaparin natri là hoạt chất chính, với những tác dụng như:
    • Dự phòng bệnh tắc huyết khối tĩnh mạch.
    • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc phổi.
    • Phòng ngừa hình thành huyết khối trong tuần hoàn ngoài cơ thể ở những bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
    • Hội chứng mạch vành cấp: điều trị đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim.
  • Liều dùng: Thường được sử dụng liều 2000 IU (20mg) một lần mỗi ngày, thông qua phương pháp tiêm dưới da.
  • Đối tượng sử dụng: Áp dụng cho tất cả các đối tượng, trừ trẻ em và những người có suy gan, suy thận nặng.
  • Lưu ý: Enoxaparin không nên sử dụng đối với những người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của nó, hoặc có tiền sử về giảm tiểu cầu, chảy máu, gây tê tủy sống, hoặc gây tê ngoài màng cứng hoặc gây tê vùng.

Thuốc làm tan cục máu đông Pradaxa 110mg

thuoc-chong-dot-quy-pradaxa
Thuốc làm tan cục máu đông phòng chống đột quỵ Pradaxa 110mg

Pradaxa 110mg là một loại thuốc chống đột quỵ với hoạt chất chính là Dabigatran etexilate mesilate, được cung cấp trong hộp đựng 60 viên.

  • Chỉ định: Dabigatran etexilate mesilate là hoạt chất chính, và thuốc này có những tác dụng như:
    • Phòng ngừa đột quỵ và tắc hệ thống ở bệnh nhân trưởng thành bị rung tâm nhĩ.
    • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu.
  • Liều dùng: Sử dụng đường uống với liều 220mg, một viên 110mg được uống hai lần mỗi ngày.
  • Đối tượng sử dụng: Áp dụng cho tất cả các đối tượng, trừ trẻ em.
  • Lưu ý: Pradaxa 110mg không nên sử dụng đối với những người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, người bệnh bị suy thận nặng, chảy máu, và suy gan.

Thuốc chống kết tập tiểu cầu ngừa tai biến Axit Acetylsalicylic 75mg

thuoc-chong-dot-quy-aspirin-81
Thuốc chống kết tập tiểu cầu phòng ngừa đột quỵ Aspirin

Axit Acetylsalicylic (ASA), hay còn được biết đến như Aspirin – một loại thuốc chống huyết khối của Mỹ, thuộc nhóm salicylate. ASA có tác dụng chủ yếu là ức chế hoạt động của tiểu cầu, ngăn chặn sự hình thành của thromboxane A2, một chất kích thích mà tiểu cầu giải phóng và có vai trò trong các biến chứng của tổn thương xơ vữa động mạch.

  • Chỉ định: Axit acetylsalicylic là hoạt chất chính, và ASA được sử dụng để điều trị:
    • Phòng ngừa thứ phát cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA) và tai biến mạch máu não do thiếu máu cục bộ với điều kiện đã loại trừ xuất huyết não.
    • Phòng ngừa tắc mạch vành sau phẫu thuật bắc cầu mạch vành.
    • Dự phòng nhồi máu cơ tim thứ phát.
    • Phòng ngừa bệnh lý tim mạch ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định.
    • Tiền sử đau thắt ngực không ổn định, trừ đợt cấp.
    • Nong mạch vành, trừ trong đợt cấp.
    • Nhồi máu cơ tim cấp.
  • Liều dùng: Sử dụng đường uống với liều 75-300mg mỗi ngày một lần.
  • Đối tượng sử dụng: Thận trọng ở những bệnh nhân cao tuổi, trừ những người bị suy thận và suy gan nặng, trẻ em, thanh thiếu niên nhỏ hơn 16 tuổi.
  • Lưu ý: ASA không nên sử dụng đối với những người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, đang bị hoặc có tiền sử loét dạ dày và/hoặc xuất huyết dạ dày/ruột, xuất huyết mạch máu não, xuất huyết tạng, bệnh máu khó đông, giảm tiểu cầu, suy gan nặng, suy thận nặng, suy tim nặng, và bệnh Gout.

Thuốc ức chế hấp thụ Cholesterol Ezetimibe 10mg

thuoc-chong-dot-quy-ezetimibe
Ezetimibe 10mg

Ezetimibe là một loại thuốc thuộc nhóm chất hạ lipid máu, với tác dụng chọn lọc ức chế quá trình hấp thu cholesterol và các sterol thực vật có liên quan tại ruột. Chất ức chế hấp thu Cholesterol – Ezetimibe 10mg có hoạt chất chính là Ezetimibe và được sử dụng để điều trị:

Phòng ngừa các biến cố tim mạch: Được áp dụng cho những bệnh nhân mắc bệnh tim mạch vành và có tiền sử hội chứng mạch vành cấp tính, nhằm giảm nguy cơ các sự kiện tim mạch.

Liệu pháp bổ sung cho chế độ ăn kiêng: Dùng trong chế độ điều trị chống tăng cholesterol máu, kết hợp với chế độ ăn kiêng.

  • Liều dùng: Sử dụng đường uống 10mg mỗi ngày. Có thể dùng vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, kèm hoặc không kèm thức ăn.
  • Đối tượng sử dụng: Áp dụng cho tất cả các đối tượng, trừ trẻ em từ 6 tuổi đến 17 tuổi.
  • Lưu ý: AEzetimibe không nên sử dụng đối với những người có quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thuốc hạ Cholesterol máu ngừa tai biến Statin (Lovastatin 20mg)

thuoc-chong-dot-quy-lovastatin
Thuốc hạ Cholesterol máu ngừa tai biến Lovastatin

Statin (Lovastatin 20mg) là một loại thuốc với tác dụng giảm nguy cơ đột quỵ thông qua việc hạ Cholesterol máu và ức chế sự phát triển của xơ vữa mạch vành. Thuốc này chứa hoạt chất chính là Lovastatin và được sử dụng để:

Rối loạn Lipid máu: Giảm lượng Cholesterol máu, cải thiện hình trạng lipid máu.

Ức chế sự phát triển của xơ vữa mạch vành: Ngăn chặn sự phát triển của xơ vữa mạch vành, giúp duy trì độ linh hoạt của mạch máu.

Dự phòng tai biến tim mạch: Phòng ngừa tiên phát và thứ phát tai biến tim mạch.

Dự phòng tai biến tim mạch ở bệnh nhân đái tháo đường: Đặc biệt hiệu quả trong việc ngăn chặn tai biến tim mạch ở bệnh nhân đái tháo đường.

  • Liều dùng: Sử dụng đường uống 20 mg mỗi ngày một lần.
  • Đối tượng sử dụng: Áp dụng cho tất cả các đối tượng.
  • Lưu ý: Không nên sử dụng đối với những người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bệnh gan, phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

Thuốc chẹn kênh Calci hạ huyết áp Verapamil 40mg

thuoc-chong-dot-quy-verapamil
Thuốc hạ huyết áp Veparamil

Verapamil là một loại thuốc thuộc nhóm chẹn kênh calci được chọn lọc với tác dụng tác động trực tiếp lên tim. Được hình thành từ hoạt chất chính là Verapamil hydrochloride, thuốc này đem lại những lợi ích quan trọng như:

Kiểm soát tăng huyết áp: Hiệu quả trong việc kiểm soát tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình và cả tăng huyết áp thận.

Kiểm soát và điều trị dự phòng cơn đau thắt ngực: Được sử dụng để kiểm soát và dự phòng cơn đau thắt ngực, cung cấp sự thoải mái cho bệnh nhân.

  • Liều dùng: Sử dụng đường uống 120mg hai lần mỗi ngày.
  • Đối tượng sử dụng: Áp dụng cho tất cả các đối tượng, tuy nhiên, đối với trẻ em, việc sử dụng cần được giám sát chặt chẽ bởi bác sĩ điều trị.
  • Lưu ý: Không nên sử dụng đối với những người có quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, người mắc huyết áp thấp, suy tim, hoặc những trường hợp nhịp tim chậm rõ rệt.

Thuốc lợi tiểu hạ huyết áp Furosemid 40mg

thuoc-chong-dot-quy-furosemid
Thuốc lợi tiểu hạ huyết áp Furosemid

Furosemide là một thành viên trong nhóm thuốc lợi tiểu quai, hoạt động chủ yếu tại nhánh lên của quai Henle, ảnh hưởng đa chiều đến tuần hoàn thận. Với thành phần chính là Furosemide, thuốc này mang lại nhiều ứng dụng hữu ích, bao gồm:

Điều trị tăng huyết áp: Hiệu quả trong việc điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình.

Điều trị ứ nước liên quan đến suy tim và các bệnh lý khác: Hỗ trợ điều trị ứ nước liên quan đến suy tim, suy thất trái, xơ gan và các bệnh thận như hội chứng thận hư.

  • Liều dùng: Sử dụng đường uống 40mg mỗi ngày.
  • Đối tượng sử dụng: Phù hợp cho tất cả các đối tượng, ngoại trừ trẻ em.
  • Lưu ý: Không nên sử dụng đối với những người có quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, trẻ em và thanh thiếu niên nhỏ hơn 18 tuổi, tình trạng hôn mê, vô niệu, suy thận và phụ nữ đang cho con bú.

Thuốc hạ huyết áp ngăn ngừa đột quỵ Captopril 25mg

thuoc-ha-huyet-ap-captopril
Thuốc hạ huyết áp Captopril

Captopril là một loại thuốc trong nhóm thuốc tác động lên hệ thống Renin-Angiotensin, đặc trưng bởi thành phần gây ức chế enzym chuyển hóa thành Angiotensin. Có những tác dụng quan trọng như:

Kiểm soát tăng huyết áp: Hiệu quả trong việc kiểm soát tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình.

Suy tim sung huyết: Hỗ trợ điều trị suy tim có triệu chứng.

Nhồi máu cơ tim: Điều trị ngắn hạn và phòng ngừa lâu dài suy tim có triệu chứng, đặc biệt ở bệnh nhân bị bệnh thận đái tháo đường type 1.

  • Liều dùng: Sử dụng đường uống 25-50mg mỗi ngày, chia làm 2 lần. Có thể uống trước, trong, và sau bữa ăn.
  • Đối tượng sử dụng: Giảm liều ở những bệnh nhân suy thận. Trẻ em và thanh thiếu niên cần được giám sát chặt chẽ bởi bác sĩ điều trị.
  • Lưu ý: Không nên sử dụng nếu có quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Các loại thuốc chống tai biến mạch máu não khác

Ngoài các loại thuốc đã được trình bày ở trên, để tối ưu hóa phòng chống đột quỵ và ngăn ngừa tái phát, bác sĩ có thể xem xét một số thuốc khác với những tác dụng đặc biệt:

  • Thuốc chống trầm cảm: Ức chế tái hấp thu Serotonin Các loại thuốc chống trầm cảm có khả năng ức chế tái hấp thu Serotonin, một chất trung gian thần kinh quan trọng, có thể được kê đơn để hỗ trợ tinh thần và giảm nguy cơ đột quỵ.
  • Thuốc chống động kinh: Đặc biệt quan trọng đối với những trường hợp đột quỵ liên quan đến hoạt động điện não và cần kiểm soát động kinh để ngăn chặn các biến chứng tiềm ẩn.
  • Thuốc điều trị bệnh tiểu đường: Bệnh tiểu đường là một yếu tố rủi ro cao đối với đột quỵ. Việc sử dụng thuốc điều trị tiểu đường được xem xét để kiểm soát glucose huyết áp và giảm áp lực lên mạch máu não.
  • Thuốc giảm co thắt cơ bắp: Các loại thuốc giảm co thắt cơ bắp được quan tâm đặc biệt, chúng có tác dụng kiểm soát tình trạng co rút cơ bắp và chuột rút, giảm bớt căng thẳng cơ bắp, làm giảm áp lực lên hệ thống mạch máu.

Qua đó, việc kết hợp các phương pháp điều trị này có thể tạo ra một chiến lược chống đột quỵ toàn diện và hiệu quả, được điều chỉnh dựa trên tình trạng cụ thể của từng bệnh nhân.

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc phòng chống đột quỵ

Để đảm bảo hiệu quả tối đa của liệu pháp điều trị, người bệnh cần tuân thủ những lưu ý quan trọng sau:

  • Không tự ý sử dụng thuốc: Người bệnh không nên tự ý sử dụng bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chỉ định và hướng dẫn cụ thể từ bác sĩ.
  • Tránh tự ý kết hợp thuốc: Không nên tự ý kết hợp thuốc phòng đột quỵ với các loại thuốc khác mà không có sự tư vấn của chuyên gia y tế. Sự tương tác thuốc có thể tạo ra tác dụng phụ không mong muốn.
  • Tuân thủ liều lượng: Người bệnh cần tuân thủ đúng liều lượng do bác sĩ chỉ định, không được tự ý giảm hoặc thêm liều mà không có sự hướng dẫn chính xác.
  • Lựa chọn thời điểm uống đúng: Đối với từng loại thuốc, người bệnh cần tuân thủ thời điểm uống theo hướng dẫn, có thể trước, trong hoặc sau bữa ăn. Không nên thay đổi cách sử dụng mà không có sự tư vấn của bác sĩ.
  • Không ngưng thuốc đột ngột: Tuyệt đối không nên ngừng sử dụng thuốc đột ngột mà không có ý kiến của bác sĩ, để tránh các tác dụng phụ và tình trạng tái phát bệnh.
  • Theo dõi biểu hiện bất thường: Nếu có bất kỳ biểu hiện bất thường nào sau khi sử dụng thuốc, người bệnh cần ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ ngay lập tức.
  • Bảo quản thuốc đúng cách: Để thuốc ở nơi dễ nhìn thấy và tiện lợi để tránh quên, đồng thời bảo quản theo hướng dẫn để đảm bảo chất lượng của thuốc.

Cách phòng ngừa đột quỵ

Dự phòng tiên phát

Đối với những người chưa từng trải qua đột quỵ, các biện pháp dự phòng tiên phát bao gồm:

  • Sử dụng thuốc chống kết tập tiểu cầu: Việc sử dụng các loại thuốc chống kết tập tiểu cầu được xem xét để giảm nguy cơ hình thành huyết khối.
  • Điều trị rối loạn Lipid máu bằng Statin: Sử dụng nhóm thuốc Statin để điều trị rối loạn lipid máu, giảm mức cholesterol và nguy cơ đột quỵ.
  • Lối sống lành mạnh: Hành động như cai thuốc lá, giảm cân, hạn chế ăn muối, và tăng cường chế độ ăn giàu kali là những bước quan trọng. Người có lối sống lành mạnh có nguy cơ đột quỵ thấp hơn 80% so với những người duy trì lối sống ít lành mạnh.
  • Sử dụng Aspirin cho phụ nữ: Phụ nữ có thể sử dụng Aspirin với tác dụng dự phòng đột quỵ.

Dự phòng thứ phát

  • Kiểm tra định kỳ các yếu tố nguy cơ: Kiểm tra định kỳ các yếu tố nguy cơ như bệnh tiểu đường, hội chứng ngưng thở khi ngủ và béo phì.
  • Điều trị tăng huyết áp: Điều trị tăng huyết áp để kiểm soát nguy cơ đột quỵ thứ phát.
  • Theo dõi cơn rung nhĩ: Theo dõi cơn rung nhĩ ở người bệnh đột quỵ không rõ nguyên nhân.
  • Sử dụng thuốc chống đông máu: Với người bệnh rung nhĩ không do bệnh van tim, sử dụng thuốc chống đông máu như kháng Vitamin K hoặc thuốc thế hệ mới như Rivaroxaban, Apixaban, Dabigatran nếu có điều kiện.
  • Không đóng lỗ bầu dục chi dưới khi không cần thiết: Không nhất thiết phải đóng lỗ bầu dục ở những người không mắc bệnh huyết khối tĩnh mạch sâu ở chi dưới.
  • Sử dụng Aspirin và Clopidogrel: Sử dụng Aspirin và Clopidogrel một cách an toàn và hiệu quả để hạn chế đột quỵ tái phát và các biến chứng tim mạch khác.

Trên đây là một số thông tin tham khảo về thuốc chống đột quỵ, bệnh đột quỵ có xu hướng tăng nhanh trong những năm gần đây đặc biệt là các nước Châu Á. Nếu không phát hiện sớm và điều trị kịp thời có thể gây nguy hiểm đến tính mạng vì vậy mọi người nên phòng bệnh hơn chữa bệnh. Muốn biết được loại thuốc nào phù hợp với mình, mọi người nên đi khám và được sự hướng dẫn tốt nhất của bác sĩ về việc sử dụng các loại thuốc phòng chống đột quỵ. Nếu bạn đang có thắc mắc hoặc cần hỗ trợ y tế tại nhà vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Ds. Thức Nguyễn

5/5 - (2 bình chọn)
About the author

Cảm ơn đã ghé thăm trang website của chúng tôi. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào cần giải đáp, hãy liên hệ hoặc để lại câu hỏi trên trang page để chúng tôi có thể giải đáp cho bạn. Nếu cần hỗ trợ y tế tại nhà vui lòng liên hệ 0967 434 115 hoặc truy cập trang web: vmedi.com.vn để đặt lịch bác sĩ tại nhà. Vmedi Team.

Related Posts

Leave a Reply