Ngày nay, việc sử dụng dịch vụ cho thuê xe cấp cứu vận chuyển bệnh nhân trở nên phổ biến ở TP.HCM do sự phổ cập và đánh giá cao về tốc độ, sự tiện lợi và đảm bảo an toàn. Tuy nhiên, khi đối diện với quyết định thuê xe cấp cứu, người dân thường gặp nhiều lo ngại, và một trong những điều mà họ quan tâm nhiều nhất là bảng giá thuê xe cấp cứu là bao nhiêu? Cùng tham khảo qua bài viết dưới đây
Bảng giá thuê xe cấp cứu vận chuyển bệnh nhân nội thành TPHCM
Do mỗi đơn vị cung cấp có mức giá và dịch vụ khác nhau, tuy nhiên, sự chênh lệch giữa chúng không quá đáng kể. Trong quá trình lựa chọn, chúng ta cần tìm kiếm một dịch vụ uy tín và chất lượng, vì tính mạng con người luôn được ưu tiên hàng đầu.
Để giải đáp những lo ngại trên, Vmedi đã xây dựng các tình huống cụ thể để giúp độc giả hiểu rõ hơn về dịch vụ xe cấp cứu mà họ đang sử dụng hàng ngày. Theo khảo sát, tại khu vực nội thành TP.HCM, giá thuê xe cấp cứu di chuyển đến các bệnh viện dao động từ 400.000đ – 1.000.000đ. Chi phí này phụ thuộc vào nhu cầu cụ thể của người nhà bệnh nhân, bao gồm việc có thuê bác sĩ hoặc điều dưỡng đi kèm để chăm sóc bệnh nhân hay không.
Bảng giá thuê xe cấp cứu vận chuyển bệnh nhân về các tỉnh
Dịch vụ xe cấp cứu vận chuyển bệnh nhân về nhà từ TP.HCM đến các tỉnh thành khác áp dụng chính sách giá linh hoạt dựa trên từng trường hợp cụ thể như sau:
- Tính theo quãng đường: Giá tiền sẽ được tính tùy thuộc vào khoảng cách mà xe cứu thương phải di chuyển từ TP.HCM đến địa chỉ nhà của bệnh nhân. Quãng đường ngắn sẽ có giá thấp hơn so với quãng đường dài.
- Bác sĩ hoặc y tá đi kèm: Nếu người nhà yêu cầu có bác sĩ hoặc y tá đi kèm để chăm sóc bệnh nhân trong suốt hành trình, giá tiền cũng sẽ được điều chỉnh tăng lên tương ứng với dịch vụ bổ sung này.
- Thiết bị y tế phát sinh: Trong trường hợp bệnh nhân cần sử dụng các thiết bị y tế hỗ trợ như máy thở oxy, máy hút dịch đờm, máy điện tim, máy bơm tiêm điện – truyền dịch, chi phí cho việc cung cấp và sử dụng các thiết bị này cũng sẽ được tính thêm vào tổng chi phí của dịch vụ.
Dưới đây là bảng giá tham khảo xe cấp cứu đi các tỉnh thành bắt đầu từ TPHCM:
Tỉnh | Quảng đường tạm tính | Chi phí dự kiến (VNĐ) | Ghi chú |
An Giang | 234km | 2.600.000 – 3.000.000 | Chưa bao gồm nhân viên y tế theo xe, thiết bị, thuốc phát sinh trên quãng đường di chuyển. |
Bà Rịa – Vũng Tàu | 103km | 1.500.000 – 1.800.000 | |
Bạc Liêu | 265km | 3.000.000 – 3.500.000 | |
Bắc Giang | 1735km | 18.000.000 – 19.500.000 | |
Bắc Kạn | 1866km | 20.000.000 – 22.000.000 | |
Bắc Ninh | 1715km | 18.000.000 – 19.000.000 | |
Bến Tre | 88km | 1.200.000 – 1.500.000 | |
Bình Dương | 70km | 1.200.000 – 1.400.000 | |
Bình Định | 650km | 7.000.000 – 8.000.000 | |
Bình Phước | 123km | 1.500.000 – 2.000.000 | |
Bình Thuận | 195km | 2.500.000 – 2.700.000 | |
Cà Mau | 331km | 3.700.000 – 4.200.000 | |
Cao Bằng | 1955km | 23.000.000 – 24.000.000 | |
Cần Thơ | 166km | 2.200.000 – 2.500.000 | |
Đà Nẵng | 929km | 11.000.000 – 12.000.000 | |
Đắk Lắk | 337km | 3.700.000 – 4.200.000 | |
Đắk Nông | 213km | 2.500.000 – 2.800.000 | |
Điện Biên | 2015km | 25.000.000 – 27.000.000 | |
Đồng Nai | 92km | 1.300.000 – 1.600.000 | |
Đồng Tháp | 147km | 1.800.000 – 2.200.000 | |
Gia Lai | 496km | 5.700.000 – 6.200.000 | |
Hà Giang | 1964km | 23.500.000 – 24.500.000 | |
Hà Nam | 1638km | 18.000.000 – 19.000.000 | |
Hà Nội | 1687km | 18.000.000 – 19.000.000 | |
Hà Tĩnh | 1333km | 15.000.000 – 16.000.000 | |
Hải Dương | 1699km | 18.000.000 – 19.000.000 | |
Hải Phòng | 1762km | 18.000.000 – 19.000.000 | |
Hậu Giang | 197km | 2.500.000 – 3.000.000 | |
Hòa Bình | 1688km | 18.000.000 – 19.000.000 | |
Hưng Yên | 1654km | 18.000.000 – 19.000.000 | |
Khánh Hòa | 402km | 4.800.000 – 5.300.000 | |
Kiên Giang | 243km | 3.000.000 – 3.500.000 | |
Kon Tum | 559km | 6.000.000 – 6.500.000 | |
Lai Châu | 2108km | 24.000.000 – 25.000.000 | |
Lạng Sơn | 1830km | 20.000.000 – 21.000.000 | |
Lào Cai | 1970km | 21.000.000 – 22.000.000 | |
Lâm Đồng | 271km | 3.500.000 – 4.000.000 | |
Long An | 55km | 900.000 – 1.100.000 | |
Nam Định | 1626km | 18.000.000 – 19.000.000 | |
Nghệ An | 1520km | 16.000.000 – 17.000.000 | |
Ninh Bình | 1593km | 18.000.000 – 19.000.000 | |
Ninh Thuận | 322km | 3.500.000 – 4.000.000 | |
Phú Thọ | 1779km | 18.000.000 – 19.000.000 | |
Phú Yên | 547km | 5.500.000 – 6.000.000 | |
Quảng Bình | 1219km | 14.000.000 – 15.000.000 | |
Quảng Nam | 919km | 10.000.000 – 11.000.000 | |
Quảng Ngãi | 795km | 8.500.000 – 9.500.000 | |
Quảng Ninh | 1838km | 19.000.000 – 20.000.000 | |
Quảng Trị | 1075km | 12.000.000 – 13.000.000 | |
Sóc Trăng | 218km | 2.000.000 – 3.000.000 | |
Sơn La | 1921km | 21.000.000 – 22.000.000 | |
Tây Ninh | 88km | 1.500.000 – 1.700.000 | |
Thái Bình | 1646km | 18.000.000 – 19.000.000 | |
Thái Nguyên | 1760km | 18.000.000 – 19.000.000 | |
Thanh Hóa | 1544km | 16.000.000 – 17.000.000 | |
Thừa Thiên Huế | 1013km | 12.000.000 – 13.000.000 | |
Tiền Giang | 63km | 1.200.000 – 1.500.000 | |
Trà Vinh | 127km | 1.800.000 – 2.000.000 | |
Tuyên Quang | 1811km | 19.000.000 – 20.000.000 | |
Vĩnh Long | 150km | 1.800.000 – 2.000.000 | |
Vĩnh Phúc | 1746km | 18.000.000 – 19.000.000 | |
Yên Bái | 1838km | 22.000.000 – 23.000.000 | |
*Bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, không áp dụng đối với tất cả các đơn vị dịch vụ cấp cứu hiện tại. Liên hệ 096 7434 115 để được tư vấn và báo giá chính xác. |
Những điều cần lưu ý khi sử dụng dịch vụ xe cấp cứu
- Khoản chi phí cố định: Ngoài các chi phí phải trả như đã thảo luận, người nhà bệnh nhân không phải chịu thêm bất kỳ chi phí nào khác, như chi phí thuế đi đường hay các chi phí phát sinh không mong muốn.
- Tùy chọn theo nhu cầu: Giá tiền thuê xe cấp cứu được điều chỉnh tùy thuộc vào nhu cầu cụ thể của người nhà bệnh nhân, và có những sự linh hoạt không cố định. Dịch vụ xe cấp cứu đã thống nhất kỹ lưỡng để áp dụng mức giá hợp lý cho từng tình huống đặc biệt.
- Cân nhắc cho gia đình khó khăn: Mặc dù có các quy định về giá cả, nhưng xe cấp cứu cũng sẽ cân nhắc đối với các trường hợp gia đình gặp khó khăn tài chính. Điều này giúp họ có thể đưa bệnh nhân đến bệnh viện một cách nhanh chóng với mức giá được giảm đi một phần, tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ thể của họ.
- Tiêu chí ưu tiên sức khỏe: Tiêu chí hàng đầu của các dịch vụ xe cấp cứu là sức khỏe và ưu tiên tính mạng của bệnh nhân. Do đó, trong một số trường hợp, chúng tôi có thể xem xét vấn đề giá cả một cách linh hoạt để đảm bảo sự ưu tiên cho quan trọng nhất là sức khỏe của người bệnh.
Hy vọng bài viết trên đây đã cung cấp thông tin bảng giá thuê xe cấp cứu đi nội thành và về các tỉnh hữu ích cho quý khách hàng. Nếu bạn đang còn thắc mắc hoặc cần tư vấn hỗ trợ, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 096 7434 115 để được hỗ trợ nhanh nhất.
Thông tin hữu ích, có thể tham khảo nhanh. Cảm ơn.